Tổng quan về ống inox trang trí
Ống thép inox trang trí, hay còn gọi là ống inox thẩm mỹ, ống thép không gỉ trang trí,… là một loại vật liệu xây dựng chuyên dùng trong ngành công nghiệp xây dựng, với ứng dụng chính là làm nội thất, gia cố vật dụng trong gia đình, đồ trang trí ngoại thất,… Với màu sắc sáng bóng, đẹp đẽ, độ dày và đường kính nhỏ, những ống thép không gỉ này được rất nhiều khách hàng yêu thích và lựa chọn làm đồ nội thất, gia dụng, trang trí trong gia đình.
Ống inox trang trí có thành phần nguyên liệu chính là sắt và carbon với một số nguyên tố hóa học khác, nhằm tạo độ cứng và khả năng uốn góc dẻo của vật liệu. Với màu sắc sáng bóng và khả năng chống han gỉ tốt, những ống thép inox trang trí này có độ bền cao hơn so với dòng thép xây dựng thông thường, có thể lên tới 70 năm trong môi trường tự nhiên.
Phân loại ống thép inox trang trí
Thép inox trang trí có rất nhiều mác thép, tuy nhiên thông dụng và được ưa thích nhất là dòng thép ống inox trang trí 201, 304, 316. Các bạn hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm của từng loại sản phẩm này trong đoạn dưới đây cùng đại lý sắt thép MTP nhé.
- Ống thép inox 304: Đây là dòng sản phẩm thép tiêu chuẩn, chống ăn mòn tốt và thích hợp cho uốn tạo hình, hàn xì với độ bền cao. Thành phần chính của ống thép không gỉ 304 có chứa 10% crom, tạo ra khả năng chống ăn mòn tự nhiên để ống thép này có thể sử dụng trong môi trường chứa các loại hóa chất khắc nghiệt.
- Ống thép inox 316: Là dòng sản phẩm ống inox trang trí cao cấp, có độ bền cao nhất và tính thẩm mỹ tốt hơn so với những mác thép khác. Vì những đặc tính vượt trội, dòng sản phẩm hợp kim này thường được sử dụng trong các môi trường có tính ăn mòn cao như ngành công nghiệp thực phẩm, bệnh viện, dược phẩm, thiết bị y tế,…
- Ống thép inox 201: Đây là dòng sản phẩm thông dụng nhất trên thị trường hiện nay với mức giá rẻ nhất trong các loại ống inox trang trí. Tuy nhiên, đặc điểm và tính chất chính của chúng kém hơn so với dòng thép 304 và 316, nên thường được sử dụng trong những môi trường không đòi hỏi quá cao về độ bền và khả năng chống ăn mòn.
Đặc điểm của ống thép inox trang trí
Những ống inox trang trí được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại, khép kín hoàn toàn để đảm bảo chất lượng đồng nhất, ổn định và đáp ứng được những yêu cầu phức tạp của khách hàng trên khắp mọi miền đất nước. Một số ưu điểm vượt trội của dòng sản phẩm này có thể kể đến như:
- Bề mặt ống inox sáng mịn, bóng loáng, màu sắc tươi sáng
- Kích thước ống tròn đẹp, độ oval nhỏ, độ dày đa dạng, đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng
- Có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn tốt
- Tải trọng tốt, bề mặt có khả năng chịu lực cao, ít bị biến dạng dưới tác động của ngoại lực
- Có độ uốn cao, dễ dàng uốn tạo hình
- Dễ vận chuyển, thi công, lắp ráp và thay thế nếu có hỏng hóc
- Dễ dàng vệ sinh bề mặt
- Bảo hành không gỉ trong 15 năm
Ứng dụng của thép ống không gỉ trang trí trong đời sống
Với những đặc điểm vượt trội về chất lượng kể trên, những thanh thép ống inox trang trí có tính ứng dụng rất cao, được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực trong đời sống. Một số vai trò chính của loại vật liệu có thể kể đến như:
- Trang trí nội thất trong gia đình như làm tủ trang trí, cầu thang, lan can và các loại tay vịn, hàng rào, ban công gia đình,…
- Làm đẹp không gian công cộng như sân bay, nhà hàng khách sạn và một số công trình khác
- Sản xuất đồ gia dụng trong gia đình, đồ dùng nhà bếp như vòi nước, xoong, chảo, thìa, đũa,…
- Hệ thống lọc nước trong hồ nước, bể cá cảnh,…
- Sản xuất các thiết bị y tế như giường bệnh, xe đẩy, tủ đựng thuốc,…
Những quy cách, tiêu chuẩn của ống inox trang trí
Những ống thép inox không gỉ trang trí đều có những quy cách và tiêu chuẩn sản xuất vô cùng nghiêm ngặt. Để luôn đảm bảo chất lượng ổn định, những thanh ống thép không gỉ 304, 201,… đều phải tuân theo hệ thống quy cách này. Các bạn có thể tham khảo một số thông tin như sau:
- Mác inox: 201, 304, 316,…
- Đường kính ống tiêu chuẩn: phi 8mm – phi 141mm
- Độ dày tiêu chuẩn: 0.3mm – 2.0mm
- Chiều dài tiêu chuẩn: 6m
- Bề mặt inox: BA/HL
- Tiêu chuẩn sản xuất: ASTM – A554
- Bảo hành: dài hạn
Barem trọng lượng ống inox trang trí (tính trên cây inox 6m)
Đường kính ống (mm) | Độ dày inox (mm) | ||||||||
0.5 | 0.6 | 0.7 | 0.8 | 0.9 | 1.0 | 1.2 | 1.5 | 2.0 | |
8 | 0.56 | 0.66 | |||||||
9.5 | 0.67 | 0.80 | 0.92 | 1.04 | |||||
12.7 | 0.91 | 1.09 | 1.26 | 1.42 | 1.59 | 1.75 | 2.06 | ||
15.9 | 1.15 | 1.37 | 1.59 | 1.81 | 2.02 | 2.23 | 2.64 | 3.23 | |
19.1 | 1.39 | 1.66 | 1.93 | 2.19 | 2.45 | 2.71 | 3.21 | 3.95 | |
22.2 | 1.62 | 1.94 | 2.25 | 2.56 | 2.87 | 3.17 | 3.77 | 4.65 | |
25.4 | 1.86 | 2.22 | 2.58 | 2.94 | 3.30 | 3.65 | 4.34 | 5.36 | |
31.8 | 2.34 | 2.80 | 3.25 | 3.71 | 4.16 | 4.60 | 5.49 | 6.79 | 8.91 |
38.1 | 3.36 | 3.91 | 4.46 | 5.00 | 5.54 | 6.62 | 8.21 | 10.79 | |
42 | 3.71 | 4.32 | 4.93 | 5.53 | 6.13 | 7.32 | 9.08 | 11.96 | |
50.8 | 5.24 | 5.98 | 6.71 | 7.44 | 8.90 | 11.05 | 14.59 | ||
63 | 7.50 | 8.42 | 9.34 | 11.17 | 13.90 | 18.38 | |||
76 | 9.02 | 10.13 | 11.24 | 13.45 | 16.75 | 22.18 | |||
89 | 11.86 | 13.17 | 15.77 | 19.64 | 26.04 | ||||
101 | 18.01 | 22.44 | 29.77 | ||||||
114 | 20.28 | 25.29 | 33.57 | ||||||
141 | 27.90 | 41.20 |